Từ "bắt nạt" trong tiếng Việt có nghĩa là dùng quyền lực, sức mạnh hoặc sự đe dọa để gây sợ hãi cho người khác, thường là những người yếu hơn. Từ này thường được sử dụng để chỉ hành vi của những người lớn hơn, mạnh hơn hay có quyền lực hơn khi họ làm tổn thương, làm khó dễ hoặc đe dọa những người nhỏ hơn, yếu hơn.
Ví dụ sử dụng từ "bắt nạt": 1. Câu đơn giản: "Trẻ em không nên bị bắt nạt ở trường học." (Nghĩa là trẻ em không nên bị những bạn khác làm khó dễ hay đe dọa). 2. Câu nâng cao: "Bắt nạt không chỉ gây tổn thương về thể xác mà còn để lại những vết thương tinh thần lâu dài." (Nghĩa là hành vi bắt nạt có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng không chỉ về mặt vật chất mà còn về mặt tâm lý).
Các biến thể của từ: - "Bị bắt nạt": Diễn tả trạng thái của người bị hành vi bắt nạt. Ví dụ: "Cô bé đó thường bị bắt nạt bởi các bạn cùng lớp." - "Bắt nạt nhau": Diễn tả hành động bắt nạt giữa hai hoặc nhiều người. Ví dụ: "Trong nhóm bạn đó, họ thường bắt nạt nhau một cách vui vẻ."
Từ gần giống và từ đồng nghĩa: - "Đe dọa": Thường chỉ hành động khiến người khác sợ hãi, không nhất thiết phải liên quan đến việc sử dụng sức mạnh. Ví dụ: "Anh ta đe dọa sẽ báo cáo nếu không làm theo yêu cầu." - "Hành hạ": Mang nghĩa nặng nề hơn, chỉ việc làm đau đớn, tổn thương người khác một cách nghiêm trọng. Ví dụ: "Hành hạ động vật là điều không thể chấp nhận."
Từ liên quan: - "Quyền lực": Là sức mạnh hoặc khả năng ảnh hưởng đến người khác, có thể dẫn đến hành vi bắt nạt. - "Yếu thế": Chỉ trạng thái của người bị bắt nạt, thường là những người không có khả năng tự bảo vệ mình.
Cách sử dụng khác: - "Ma cũ bắt nạt ma mới": Câu thành ngữ này chỉ việc những người đã có kinh nghiệm hoặc đã ở lâu trong một tình huống nào đó dùng sức mạnh hoặc quyền lực của mình để làm khó dễ cho những người mới đến hoặc những người yếu thế hơn.